Đồng hồ nước là một trong những thiết bị chuyên dụng dùng để lắp đặt tại các đường ống. Phổ biến nhất là trong các đường ống nước sạch dân sinh và đường ống nước thải công nghiệp.
Hiện nay, khái niệm đồng hồ nước đã không còn lạ lẫm đối với chúng ta. Mặc dù, đã được nhìn thấy nó, thậm chí là trực tiếp sử dụng nhưng bạn đã thực sự hiểu hết về thiết bị này chưa? Đồng hồ nước gồm những loại nào? Cách xem đồng hồ nước chính xác ra sao? Mua đồng hồ nước loại nào tốt? Chúng có cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách lắp đặt và được lắp ở đâu?
Cùng nhiều câu hỏi liên quan như giá đồng hồ nước phòng trọ là bao nhiêu? Có nên mua đồng hồ nước cũ hay không? Giá lắp đồng hồ nước đắt hay rẻ? Mua đồng hồ nước ở đâu Hà Nội? Mua đồng hồ nước ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh?
Bài viết dưới đây sẽ giúp quý khách hàng trả lời hết tất cả những vấn đề thắc mắc đó. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết và tìm hiểm rõ hơn nhé!
Đồng hồ nước là gì?
Đồng hồ nước hay còn có tên gọi là Công tơ nước, đồng hồ đo lưu lượng nước...Chúng được xem như một thiết bị đo lường không thể thiếu trong đường ống. Có chức năng đo đạc, đong đếm chính xác lưu lượng bên trong hệ thống thông qua thể tích và tốc độ thực tế của dòng chảy khi đi qua đồng hồ.
Ưu điểm của sản phẩm này là làm việc thông minh, chính xác, nhanh chóng, hiệu quả. Đặc biệt, chúng có đa dạng kích thước, mẫu mã, xuất xứ, chủng loại tương ứng với nhiều mức giá thành khác nhau.Quý khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn phù hợp với kinh tế và hệ thống đường ống của mình hơn.
Về nguồn gốc xuất xứ, thiết bị được sản xuất trực tiếp tại nhiều quốc gia công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới như Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, G7,...được Công ty XNK HT Việt Nam nhập khẩu chính hãng và phân phối trên khắp các tỉnh thành Việt Nam.
Thông số kỹ thuật đồng hồ nước
- Xuất xứ: Đài Loan, Hàn Quốc, Trung quốc, Malaysia, Singapore, Đức,G7...
- Thương hiệu : Sence, Zenner, Komax, Pmax, Woteck, Hansung...
- Đo lưu lượng: Tức thời và lưu lượng tổng (Đồng hồ nước điện tử), lưu lượng tổng (đồng hồ nước dạng cơ)
- Dải kích thước: DN10 – DN1200
- Kiểu kết nối : nối ren, mặt bích
- Lắp đặt: Mặt bích tiêu chuẩn
- Độ sai số: ± 0,5%
- Chất liệu thân : gang, inox cao cấp, thép carbon
- Sơn phủ : epoxy màu xanh
- Áp lực làm việc: 16bar, 10bar, 25bar, 40bar
- Mặt hiển thị : dạng dãy số đọc thông thường hoặc màn hình điện tử LCD
- Nhiệt độ làm việc: Max 180ºC
- Môi trường làm việc : nước thải, nước sạch, nước nóng, hóa chất, môi chất ăn mòn, axit, bazo,...
- Giấy tờ liên quan: CO, CQ, Catalogue, VAT, Giấy kiểm định
- Bảo hành: 12 tháng
- Tình trạng: Có sẵn, SLL
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động đồng hồ nước
Hiện tại, đồng hồ đo nước được chia thành 2 loại phổ biến gồm : Đồng hồ đo nước cơ và đồng hồ đo lưu lượng điện tử.Mỗi loại sản phẩm sẽ có những điểm giống và những điểm khác biệt riêng. Nếu chỉ xét về cấu tạo và nguyên lý làm việc cơ bản, chúng ta có thể trình bày một cách dễ hiểu như sau:
Cấu tạo đồng hồ đo nước
Cấu tạo thiết bị gồm hai phần chính: Phần thân đồng hồ và mặt hiển thị thông số.
1.Thân đồng hồ
Đồng hồ đo lưu lượng nước dạng cơ cấu tạo từ 3 bộ phận : phần thân vỏ, trục chuyển động, bánh xe tubin.
- Thân vỏ : hầu hết được làm từ chất liệu gang, nhựa, thép và inox (khi dùng trong môi trường nước thải chứa hóa chất). Thân vỏ có tác dụng bảo vệ các bộ phận bên trong không bị ảnh hưởng trong trường hợp đồng hồ bị va đập. Bên ngoài thân được sơn phủ 1 lớp epoxy chống ăn mòn.
- Trục chuyển động : Đây là bộ phận quan trọng của bộ đếm chuyển động. Có chức năng hiển thị thông số lên mặt đồng hồ sau khi có dòng nước chảy qua bánh xe tuabin. Tuỳ thuộc mỗi loại đồng hồ đo, cơ chế trục số được tính toán và lắp đặt sao cho đồng hồ có độ chính xác cao nhất.
- Bánh xe tuabin : là phần nằm trong thân đồng hồ nước, đây là nơi dùng để nhận biết dòng chảy và chuyển động của nước. Nó là phần trực tiếp tiếp xúc với nước nên thường được làm từ chất liệu chịu nhiệt và áp lực cao. Đối với thiết bị đo nước thải, bánh xe tuabin được đẩy lên trên cao và không hoàn toàn nằm trong nước. Do trong môi trường nước thải, dòng chảy thường cuốn theo nhiều loại rác và tạp chất dễ gây kẹt cánh quạt.
Khác với đồng hồ nước dạng cơ. Đồng hồ lưu lượng điện tử phần thân gồm : Thân vỏ bao bọc bên ngoài, lòng ống bên trong và 3 mắt tiếp điểm sensor.
- Thân vỏ bao bọc bên ngoài : Làm từ hợp chất kim loại, bao bọc cuộn dây điện từ của hệ thống phân phối. Có công dụng cách ly với từ trường bên ngoài. Ngoài ra, nó cũng được xem như một áo giáp chắc chắn để bảo vệ các bộ phận bên trong đồng hồ.
- Lòng ống bên trong : là phần ống dẫn cho phép chất lỏng đi qua. Lòng ống rỗng, nên không bị cản trở bởi các dị vật có kích thước ớn lẫn trong dòng chảy nước. Bộ phận này được bọc bằng vật liệu chống ăn mòn như PTFE, có độ bền cơ học nhất định.
- Ba mắt tiếp điểm (Sensor) : Chức năng của nó là tạo ra một tín hiệu điện thế cảm ứng tỷ lệ với giá trị đo được. Các mắt cảm biến đa phần được làm từ thép không gỉ, không nhiễm từ. Nó có kích thước nhỏ, được gắn cố định với lòng ống bên trong đồng hồ.
2.Mặt hiển thị thông số
Mặt hiển thị là phần mặt trên của đồng hồ dùng để quan sát số liệu, thông số đo thực tế của đồng hồ.
- Đồng hồ nước dạng cơ : mặt hiển thị có khả năng biểu diễn thể tích tổng mà thiết bị đã đo được. Nó gồm một dãy số, đếm tăng lên khi dòng chảy chuyển động qua đồng hồ.
- Đồng hồ điện từ : Mặt hiển thị là màn hình LCD hiện đại, rõ nét. Cho phép hiển thị được cả lưu lượng tổng và lưu lượng tức thời của lưu chất. Các thông số được biểu diễn một cách liên tục và có độ chính xác cực cao.
Nguyên lý đồng hồ đo nước
Như chúng ta đã đề cập đến, đồng hồ nước có hai dạng là dạng cơ và dạng điện tử - Điện từ. Mỗi dạng sẽ hoạt động theo một cơ chế riêng, cùng tìm hiểu sâu hơn về nguyên lý làm việc của nó nhé!
1.Nguyên lý làm việc đồng hồ dạng cơ
Được chia ra làm 3 quá trình cơ bản như sau :
- Quá trình 1 : Dòng nước sẽ đi vào đồng hồ. Khi đó dòng chảy và đồng hồ trực tiếp tiếp xúc với nhau, sẽ tạo ra áp lực để đẩy cánh quạt quay.
- Quá trình 2 : Tuabin cánh quạt xoay làm quay trục chuyển động của đồng hồ. Trục chuyển động, tác động lên trên hệ thống bánh răng, bộ đếm cơ học ...
- Quá trình 3 : Tốc độ quay, số vòng quay của cánh quạt sẽ được tính toán và hiển thị một cách chính xác lên trên mặt đồng hồ. Vì hoạt động theo nguyên lý dạng cơ nên việc thống kê, đưa ra số liệu sẽ dựa vào cơ chế đã được cài đặt sẵn.
Ví dụ : với đồng hồ nước cơ 6 số được chia làm hai phần số màu đen và màu đỏ. Màu đen là hiển thị số khối nước,màu đỏ hiển thị số lít nước. Khi cánh quạt quay sẽ làm các kim trên đồng hồ quay. Các kim quay liên tiếp đến số vòng nhất định sẽ làm nhảy số màu đỏ.
Cứ như vậy, hai trục số màu đỏ đạt tới 99 tức là sắp đến 100. Khi đó, dòng nước tiếp tục đi vào đồng hồ khiến cho cánh quạt, tuabin cánh quạt, trục chuyển động và các bánh răng hoạt động liên tục. Các bộ phận cứ tác động lần lượt lên nhau tới một ngưỡng nhất định sẽ làm thay đổi số lít nước. Từ đó, số đo khối nước cũng thay đổi. Cho phép người dùng đọc hiểu dễ dàng.
2.Cơ chế làm việc đồng hồ nước điện tử
Dạng điện tử sẽ có nguyên lý hoạt động phức tạp hơn. Chúng ta có thể giải thích nó một cách đơn giản hóa như thế này :
Để thiết bị hoạt động, đo một cách chính xác nhất dựa vào các chi tiết cuộn dây cảm biến điện từ trường. Có 2 đầu phát ra các bước sóng - tín hiệu xung nhịp, 1 đầu để phát và một đầu để thu.
Từ đó, đầu phát sẽ phát tín hiệu ra di chuyển thuận theo dòng chảy. Đầu thu sẽ tiếp nhận tín hiệu đó và tự động tính toán tốc độ di chuyển của sóng xung cùng với vận tốc của dòng chảy lưu chất. Qua đó, hiển thị một cách chính xác lưu lượng nước đi qua đồng hồ. Có thể khẳng định, tính đến thời điểm này thì đồng hồ nước điện tử đang là thiết bị đo lường lưu lượng đạt độ chính xác cao nhất, có sai số phép đo nhỏ nhất.
Những cách phân loại đồng hồ đo nước cơ bản
Có rất nhiều loại đồng hồ nước, để không bị nhầm lẫn và có thể phân biệt chúng một cách chính xác. Ta sẽ phân loại thiết bị theo một số tiêu chuẩn sau : Phân loại theo môi trường làm việc, phân loại theo cấu tạo và nguyên lý làm việc.
Theo môi trường làm việc đồng hồ
Gồm 3 loại chính : Đồng hồ nước sạch, đồng hồ đo nước thải, cuối cùng là đồng hồ nước nóng.
Đồng hồ nước sạch
Nghe đến tên gọi sản phẩm, ta biết được môi trường làm việc của nó là nước sạch. Nước sạch là môi trường lý tưởng để đồng hồ nước làm việc. Nó hầu như không có dị vật lạ, ít cặn và không có các thành phần hóa học gây hại. Vậy nên, mức độ và tốc độ mài mòn của đồng hồ cũng chậm hơn. Góp phần duy trì và nâng cao tuổi thọ cho thiết bị.
Thông tin và thông số kỹ thuật đồng hồ đo nước sạch
- Xuất xứ : Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia, châu Âu...
- Thương hiệu : Sence, Komax, Zenner, Kent, Pmax,...
- Vật liệu thân đồng hồ : gang, thép, inox,...
- Kiểu kết nối: ren hoặc mặt bích
- Kích thước : DN15- DN1000
- Áp lực cho phép: PN10. PN16. PN25
- Nhiệt độ làm việc: 0-70 độ C
- Môi trường làm việc : nước sạch
- Loại đồng hồ: Đồng hồ nước cơ, đồng hồ nước điện tử
- Tình trạng: Hàng sẵn, số lượng lớn
- Bảo hành: 12 tháng.
Đồng hồ nước thải
Là thiết bị được sử dụng với mục đích kiểm tra, kiểm soát, điều tiết thể tích lưu lượng, nhiệt độ của dòng lưu chất, chảy qua hệ thống đường ống. Đồng hồ đo lưu lượng nước thải có 2 dạng là đồng hồ đo nước thải dạng cơ và đồng hồ đo nước thải dạng điện tử.
Chúng được làm từ các chất liệu phổ biến như gang, inox, đồng,... Môi trường làm việc của nó bao gồm nước, chất lỏng đã qua xử lý, chất thải công nghiệp, chất thải dân sinh,..
Thông tin và thông số kỹ thuật của đồng hồ nước thải
- Xuất xứ : Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc...
- Nhãn hiệu : Sence, Hansung, Komax, Woteck, Zenner...
- Dải kích cỡ : DN15-DN1200
- Chất liệu thân : gang, inox cao cấp, đồng...
- Kiểu kết nối : ren, mặt bích
- Kiểu hoạt động : dẫn động từ
- Loại đồng hồ : dạng cơ, dạng điện tử
- Áp lực làm việc : max16 bar, 25bar
- Nhiệt độ hoạt động : max 180 độ C
- Môi trường làm việc : nước thải, nước bẩn, nước đã qua xử lý,...
- Tình trạng hàng : Luôn có sẵn, SLL
- Bảo hành thời gian : 12 tháng.
Đồng hồ nước nóng
Dòng đồng hồ nước này có cấu tạo đặc biệt hơn so với các loại đồng hồ thông thường, do phải làm việc liên tục trong môi trường nhiệt độ cao. Vì vậy, các bộ phận cũng phải là vật liệu tốt, chịu được áp lực lớn, nhiệt độ cao.
Đa phần, đồng hồ nước nóng được lắp đặt trong hệ thống sản xuất của công ty xí nghiệp làm về may mặc, dệt nhuộm. Nhà máy thực phẩm có sử dụng lò hơi và nước nóng để sản xuất.
Thông tin và thông số kỹ thuật của đồng hồ nước nóng
- Nguồn gốc, xuất xứ : Taiwan, Korea, China,...
- Thương hiệu : Komax, Unik,...
- Kích thước: DN15 – DN600
- Vật liệu chế tạo: Gang, đồng, inox,...
- Dạng hoạt động: Cơ học, điện tử
- Kiểu kết nối : mặt bích, nối ren
- Tiêu chuẩn mặt bích: JIS, BS, DIN.
- Nhiệt độ làm việc: Max 150 độ C
- Áp lực làm việc: 16 Bar
- Giá trị nhỏ nhất: 0.0001 m3.
- Giá trị lớn nhất: 99999 m3.
- Chuyển động: Từ tính mặt số khô dễ đọc
- Tiêu chuẩn: ISO 4604.
- Cấp bảo vệ: IP68
- Khả năng chịu tải tốt, lớp sơn phủ chống ăn mòn, dễ dàng tháo lắp, sửa chữa, bảo dưỡng.
- Bảo hành : 12 tháng
- Tình trạng hàng : Sẵn có, số lượng lớn tại HT
Theo cấu tạo và nguyên lý làm việc đồng hồ
Như chúng ta được biết, đồng hồ nước có 2 loại sử dụng rộng rãi nhất là đồng hồ dạng cơ và đồng hồ nước điện tử. Mỗi một dòng thiết bị đều có cấu tạo và nguyên lý làm việc riêng. Vì thế, chúng sẽ có những ưu điểm và hạn chế nhất định.
Đồng hồ nước dạng cơ
Chúng hoạt động theo nguyên lý cơ học. Dòng nước đi vào tạo ra áp lực, khiến cánh quạt bên trong thiết bị chuyển động. Gián tiếp làm thay đổi giá trị mặt số hiển thị phía trên đồng hồ. Về giá thành, sản phẩm cơ học có giá thành rẻ, tiết kiệm chi phí đầu tư. Tuy nhiên,khả năng làm việc chính xác và hiệu quả công việc thực tế lại không cao như dòng đồng hồ nước điện tử.
Về cấu tạo, chúng gồm 4 phần chính :thân vỏ bên ngoài, cánh quạt, trục chuyển động và mặt số hiển thị.
Thông số kỹ thuật đồng hồ cơ
- Chất liệu: Đồng, gang, thép, inox
- Kích thước: DN10 – DN500
- Kết nối: Nối ren, lắp bích
- Áp suất làm việc: 10bar-25bar
- Nhiệt độ làm việc: 0°C ~ 180°C
- Môi trường làm việc : nước sạch, nước thải, nước nóng,...
- Mặt hiển thị: 5 số
- Lưu lượng nhỏ nhất đo được: Q = 0,0001m³
- Lưu lượng lớn nhất đo được: Q = 99999m³
- Xuất xứ: Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Malaysia,...
- Bảo hành: 12 tháng
- Có đầy đủ giấy tờ CO, CQ
Đồng hồ nước dạng điện tử
Là thiết bị thông minh được ứng dụng công nghệ cảm biến điện từ vào trong vận hành và làm việc. Công dụng của nó là đo đếm, thống kê các chỉ số về lưu lượng, thể tích của nước một cách nhanh gọn,chính xác nhất. Nguyên lý hoạt động của đồng hồ nước điện tử dựa theo định luật cảm ứng điện từ Faraday.
Khi dòng lưu chất dẫn điện đi qua làm từ trường bên trong xuất hiện suất điện động cảm ứng. Hai đầu điện cực sinh suất điện động cảm ứng này sẽ tỷ lệ với vận tốc của dòng lưu lượng chảy qua mắt cảm ứng sensor. Tại đó, các bước sóng hình thành và gửi thông tin đến bộ điều hành để tính toán thông số. Cuối cùng là biểu diễn trực tiếp lên trên màn hình hiển thị LED LCD.
Cấu tạo đồng hồ đo lưu lượng điện tử gồm 4 bộ phận chính : Thân vỏ, lòng ống dẫn chất lỏng, mắt cảm biến sensor và màn hình hiển thị LED LCD.
Thông số kỹ thuật thiết bị đồng hồ nước điện tử
- Kích thước: DN25 – DN1200
- Áp suất: 16bar – 40bar
- Sai số tối đa: ± 2%
- Độ dẫn điện lưu chất :> 20μs / cm
- Nhiệt độ trung bình: -10 ℃ ~ 180 ℃
- Nhiệt độ môi trường: -10 ℃ ~ 60 ℃
- Độ ẩm môi trường: ≤95% (độ ẩm tương đối)
- Điện áp: 220VAC, 24V DC/AC
- Vật liệu điện cực: thép không gỉ 316L
- Vật liệu lót: Polyurethane, PTFE, F46, PFA
- Kiểu kết nối : chủ yếu là mặt bích
- Lớp bảo vệ: IP68
- Chế độ hiển thị: Màn hình LCD hiện đại, rõ nét, hiển thị liên tục
- Tín hiệu ra: Analog 4÷20mA/hart protocol, tín hiệu xung
- Lưu lượng đo : lưu lượng tức thời, lưu lượng tổng
- Tín hiệu đầu ra: đầu ra xung 0,0001-10m / p, độ rộng xung có thể được đặt thành 20ms
- Hệ thống phần mềm quản lý và giám sát từ xa GSM / GPRS / CDMA
- Bảo hành: 12 tháng
- Tình trạng: luôn có sẵn, mới 100%, số lượng lớn
- Giấy tờ liên quan: CO, CQ, Catalogue, VAT, Giấy kiểm định
Ưu, nhược điểm đồng hồ đo nước
Đồng hồ nước gồm những ưu điểm nổi bật như sau :
- Là sản phẩm nhân tạo của trí tuệ con người, trải qua quá trinh hình thành và phát triển lâu dài.
- Có đa dạng mẫu mã, kích thước, chủng loại, xuất xứ để khách hàng lựa chọn.
- Có hai dạng đồng hồ nước là đồng hồ dạng cơ và đồng hồ nước điện tử. Mỗi loại sẽ có mức giá thành khác nhau, do đó phù hợp với nhiều đối tượng tiêu dùng tại Việt Nam.
- Là thiết bị chuyên dụng được lắp đặt trong đường ống nhằm mục đích để theo dõi, đo lường, điều chỉnh tốc độ và lưu lượng dòng chảy một cách đơn giản, nhanh gọn.
- Sai số trong phép đo rất nhỏ, chỉ khoảng ± 5%
- Thay thế con người trong việc kiểm tra, giám sát thể tích nước đầu vào cũng như lượng nước đã tiêu thụ.
- Sản phẩm có độ bền cơ học cao, ít khi phải sửa chữa, thay thế.
- Trọng lượng tương đối nhẹ nên dễ dàng vận chuyển, lắp đặt.
- Được làm từ nhiều chất liệu khác nhau, khách hàng sẽ thoải mái chọn lựa, cân nhắc sao cho phù hợp với hệ thống lưu chất của mình nhất.
- Đây là thiết bị phổ biến, được lắp đặt nhiều tại các đường ống nước chung cư, đường ống ngầm cấp nước sạch, hệ thống dẫn lưu chất phục vụ sản xuất...
- Ứng dụng được trong nhiều kiểu môi trường : nước thường, nước sạch, nước nóng, hóa chất, xăng dầu, môi chất ăn mòn...
- Có khả năng làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao lên đến 180 độ C.
- Chịu được áp lực lớn, tối đa 16bar, 25bar, 40bar.
- Có thể lắp đặt tại nhiều vị trí, không gian, địa hình khác nhau. Bao gồm cả trong nhà và ngoài trời.
- Sản phẩm an toàn với môi trường và sức khỏe con người.
- 100% nguyên vật liệu có khả năng tái chế.
- Thiết bị đã được kiểm định và cấp phép lưu thông trên toàn quốc.
- Thời gian bảo hành của đồng hồ nước lên đến 12 tháng.
Hạn chế đồng hồ nước
Sản phẩm có những hạn chế như sau :
- Muốn theo dõi, kiểm tra đồng hồ cần nhân lực để ghi lại kết quả đo và điều chỉnh lưu lượng nước phù hợp.
- Đồng hồ nước dạng cơ cần đước vệ sinh, bảo dưỡng thường xuyên, nhất là khi hoạt động trong môi trường nước thải.
- Đồng hồ nước điện tử có chi phí đầu tư cao.
Hướng dẫn đọc và lắp đặt đồng hồ nước
Để có thể đọc hiểu các thông số hiển thị của đồng hồ nước một cách chính xác, bạn hãy làm theo hướng dẫn sau đây của chúng tôi.
1.Hướng dẫn đọc đồng hồ
Đối với đồng hồ nước dạng cơ sẽ chia ra làm các loại đồng hồ như : đồng hồ nước 4 số, 5 số, 6 số, 7 số và 8 số.
- Đồng hồ nước 4 số : Dãy 4 số này dùng để biểu diễn số khối lượng nước đo được thực tế. Ta sẽ đọc từ trái qua phải. Vi dụ, dãy 4 số đó tính từ trái qua phải hiển thị số liệu lần lượt là 0,0,5,0 thì ta sẽ đọc là 50m3 nước. Tức là đã có 50 khối nước đi qua đồng hồ.
- Đồng hồ nước 5 số có dãy hiển thị màu đen : kiểu đồng hồ này không có hàng đơn vị. Do đó, số khối nước là tất cả các số bạn nhìn thấy (có đơn vị là m3).
- Đồng hồ nước 5 số có 4 số màu đen, một số màu đỏ : Số màu đỏ thể hiện hành đơn vị lít. Khi đó, bạn chỉ cần để ý và đọc số màu đen, có thể bỏ qua số màu đỏ. Vì số màu đen mới thể hiện đơn vị m3, còn số màu đỏ có đơn vị là lít nên nó không cần thiết trong trường hợp tính toán tiền nước phải trả cho doanh nghiệp.
- Đồng hồ nước 6 số và loại 8 số : tương tự như đồng hồ 5 số, bạn chỉ cần đọc các số màu đen. Các số màu đỏ là tính trên đơn vị lít nước nên bạn có thể bỏ qua. Các số màu đỏ này chỉ có tác dụng để bạn kiểm tra xem đồng hồ làm việc có chính xác hay không. Còn đối với vấn đề tính toán tiền nước thì nó không được nhắc đến trong hóa đơn thanh toán.
- Đồng hồ 7 số : Loại đồng hồ này đặc biệt hơn một chút vì có dấu phẩy để ngăn cách các giá trị. Các số đứng trước dấu phẩy được đặt làm giá trị chính. Các số sau dấu phẩy chỉ làm căn cứ để tính lên giá trị chính.
Với đồng hồ nước điện tử thì cách đọc sẽ đơn giản và dễ dàng hơn. Nhờ mặt hiển thị LCD thế hệ mới, cho phép người dùng đọc hiểu thông số nhanh, cụ thể và chính xác hơn cả. Giả sử : đồng hồ đo được 20 khối nước thì màn hình sẽ hiển thị ngay lập tức 20m3. Hiện nay, đồng hồ nước điện tử đang là thiết bị có khả năng đo lường với tốc độ nhanh nhất. Đồng thời, cũng cho phép đọc hiểu một cách dễ dàng mà không cần hướng dẫn chi tiết của chuyên gia hay nhà sản xuất.
2.Lắp đặt đồng hồ nước
Việc lắp đặt đồng hồ nước có thể tiến hành theo ba bước cơ bản sau :
- Bước 1 : Xác định vị trí lắp đặt đồng hồ nước. Sao cho đồng hồ khi làm việc không bị rung lắc, luôn duy trì trong tình trạng tĩnh thì độ chính xác sẽ được đảm bảo cao nhất.
- Bước 2 : Kiểm tra đường ống lắp đặt. Nói một cách cụ thể hơn thì đây là bước đo đạc, tính toán, kiểm tra các thông số kỹ thuật của đường ống như : DN, Phi, PN,...
- Bước 3 : Tiến hành lắp đặt. Mỗi loại đồng hồ sẽ có một cách lắp đặt riêng. Ví dụ, đồng hồ điện tử sẽ lắp đặt khác đồng hồ cơ, đồng hồ nối ren sẽ lắp đặt khác đồng hồ mặt bích...Vì vậy, ta sẽ lắp đặt mỗi loại đồng hồ theo một phương pháp riêng sao cho hợp lý nhất.
Lưu ý khi sử dụng đồng hồ nước
Để việc lựa chọn thiết bị được chính xác cũng như đảm bảo đồng hồ không gặp bất cứ vấn đề gì trong suốt quá trình sử dụng. Ta cần lưu ý một số vấn đề liên quan như : Lựa chọn sản phẩm, sử dụng và bảo trì đồng hồ đo nước.
Lựa chọn sản phẩm đồng hồ nước
Bạn có thể lựa chọn đồng hồ đo lưu lượng nước dựa theo một số tiêu chuẩn sau :
- Lựa chọn đồng hồ nước theo môi trường sử dụng thực tế.
- Lựa chọn theo nhu cầu sử dụng ( đồng hồ cơ hoặc đồng hồ nước điện tử).
- Lựa chọn theo số tiền ngân sách đề ra.
- Chọn lựa theo các thông số kỹ thuật của đường ống chờ. Bao gồm kích thước, áp suất, nhiệt độ...
- Không nên mua đồng hồ nước cũ, đã qua sử dụng. Bạn sẽ không thể đảm bảo được độ bền, độ chính xác của thiết bị khi làm việc.
Sử dụng đồng hồ lưu lượng
Việc sử dụng đồng hồ nước đúng cách cũng góp phần duy trì tuổi thọ và tăng hiệu suất làm việc của đồng hồ. Do đó,bạn hãy lưu ý một vài điều sau :
- Không lắp đặt đồng hồ ở nơi có lưu lượng, tốc độ và áp suất dòng chảy không ổn định.
- Không lắp đồng hồ ở những vị trí khó quan sát, kiểm tra. Trừ trường hợp bắt buộc.
- Không để đồng hồ gần các thiết bị hoạt động công suất lớn, gây ra tiếng ồn và rung lắc mạnh.
- Thường xuyên vệ sinh, bảo dưỡng đồng hồ.
- Hạn chế để đồng hồ nước làm việc trong điều kiện môi chất có nhiều rác thải nặng, bề mặt lớn trôi nổi.
- Khuyến cáo, nên để đồng hồ nước hoạt động trong nhà. Ta không nên lắp đồng hồ nước ở điều kiện ngoài trời, trừ một số trường hợp đặc biệt.
Bảo trì đồng hồ nước
Hiện nay, có rất nhiều phương pháp để bảo trì đồng hồ nước như : bảo trì theo tình trạng làm việc thục tế, bảo trì theo khuyến cáo nhà sản xuất...
Để bảo trì thiết bị tốt nhất, quý khách hãy để ý một số vấn đề sau :
- Không nên để đồng hồ trục trặc, bất thường rồi mới kiểm tra, bảo trì.
- Thường xuyên vệ sinh sản phẩm.
- Đối với đồng hồ nước thải, cách một tháng bạn có thể tháo dỡ, kiểm tra, làm sạch một lần.
- Đồng hồ nước sạch thì bạn nên tiến hành bảo dưỡng 3-6 tháng một lần.
Lựa chọn mua đồng hồ nước ở đâu
Tại thị trường Việt Nam, không khó để bạn có thể tìm được một địa chỉ cung cấp thiết bị đồng hồ nước. Tuy nhiên,bạn sẽ gặp một số băn khoăn như : mua đồng hồ nước ở đâu có chất lượng tốt, đảm bảo hàng chính hãng, giá thành hợp lý? Giá đồng hồ nước là bao nhiêu? Giá lắp đồng hồ nước như thế nào?
Xin giới thiệu với quý khách hàng một trong những đơn vị chuyên nhập khẩu đồng hồ nước chính hãng. Chất lượng cao, giá thành ưu đãi số 1 hiện nay : Công ty XNK HT Việt Nam.
Khi đến với Công ty chúng tôi, bạn có thể thoải mái lựa chọn các sản phẩm đồng hồ nước đa dạng như : Đồng hồ nước Zenner, đồng hồ nước Komax, đồng hồ nước sạch, đồng hồ đo lưu lượng nước thải,đồng hồ nước nóng, đồng hồ nước điện tử,...
Đơn vị HT cam kết chất lượng đảm bảo, 100% sản phẩm đều là hàng nhập khẩu uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.Đến với chúng tôi, các bạn sẽ được những ưu đãi như :
- Tư vấn, hỗ trợ miễn phí.
- Báo giá chính xác, nhanh nhạy.
- Được mua sản phẩm với giá thành ưu đãi nhất.
- Hỗ trợ vận chuyển và lắp đặt.
- Được cung cấp đầy đủ giấy tờ CO, CQ, Catalog, hóa đơn...
- Chính sách bảo hành sản phẩm của chúng tôi trong vòng 12 tháng, kể từ ngày quý khách nhận được hàng.
Rất mong được hợp tác và đồng hành cùng quý khách hàng trong thời gian tới. Xin trân trọng cảm ơn!